Ngày đăng: 15/11/2018 6,975 lượt xem
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
THUỘC PHẠM VI CHI CỤC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA PHÍA BẮC QUẢN LÝ
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT |
Tên đường thủy nội địa |
Phạm vi |
Chiều dài (km) |
Cấp kỹ thuật |
|
Hiện trạng |
Quy hoạch đến 2030 |
||||
I |
Miền Bắc |
|
2.935,4 |
|
|
1 |
Sông Hồng |
Từ phao số “0” Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi |
544,0 |
|
|
- Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Việt Trì (CẢNG HA NỘI) |
178,5 |
I |
I |
||
-Từ Cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ |
74,5 |
II |
II |
||
- Từ Việt Trì đến Yên Bái |
125,0 |
III |
III |
||
- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi |
166,0 |
IV |
III |
||
2 |
Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La) |
Từ ngã ba Hồng Đà đến Cảng Nậm Nhùn |
436,0 |
|
|
- Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình |
58,0 |
III |
III |
||
- Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc |
165,0 |
III |
III |
||
- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú |
38,0 |
III |
III |
||
- Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn |
175,0 |
III |
III |
||
3 |
Sông Lô-Gâm |
Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa |
151,0 |
|
|
- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì |
1,0 |
II |
II |
||
- Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang |
105,0 |
III |
III |
||
- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô-Gâm |
9,0 |
IV |
III |
||
- Từ ngã ba Lô-Gâm đến Chiêm Hóa |
36,0 |
IV |
IV |
||
4 |
Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý) |
Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân |
50,0 |
|
|
- Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân |
42,0 |
III |
|
||
- Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà |
8,0 |
III |
|
||
5 |
Sông Đuống |
Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu |
68,0 |
II |
II |
6 |
Sông Luộc |
Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc |
72,0 |
II |
II |
7 |
Sông Đáy |
Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình |
163,0 |
|
|
- Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình |
72,0 |
I |
Đặc biệt |
||
- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý |
43,0 |
III |
|
||
- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình |
48,0 |
IV |
|
||
8 |
Sông Hoàng Long |
Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan |
28,0 |
IV |
|
9 |
Sông Đào Nam Định |
Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long |
33,5 |
II |
|
10 |
Sông Ninh Cơ |
Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô |
47,0 |
I |
I |
11 |
Kênh Quần Liêu |
Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy |
3,5 |
III |
|
12 |
Sông Vạc |
Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân |
28,5 |
III |
|
13 |
Kênh Yên Mô |
Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu |
14,0 |
III |
|
14 |
Sông Châu Giang |
Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý |
27,0 |
IV |
|
15 |
Sông Thái Bình |
Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác |
100,0 |
|
|
- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê-Thái Bình |
33,0 |
III |
|
||
- Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến QuýCao |
3,0 |
II |
II |
||
- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê |
57,0 |
III |
|
||
- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác |
7,0 |
II |
II |
||
16 |
Sông Cầu |
Từ ngã ba Lác đến Hà Châu |
104,0 |
|
|
- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu-Công |
83,0 |
III |
III |
||
- Từ ngã ba sông Cầu-Công đến Hà Châu |
21,0 |
IV |
|
||
17 |
Sông Bằng Giang |
Từ Thủy Khẩu đến Thị xã Cao Bằng |
56,0 |
V |
|
18 |
Sông Lục Nam |
Từ ngã ba Nhãn đến Chũ |
56,0 |
III |
|
19 |
Sông Thương |
Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ |
62,0 |
III |
III |
20 |
Sông Công |
Từ ngã ba Cầu-Công đến Cải Đan |
19,0 |
|
|
- Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc |
5,0 |
III |
III |
||
- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan |
14,0 |
IV |
|
||
21 |
Sông Kinh Thầy |
Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê |
44,5 |
II |
II |
22 |
Sông Kinh Môn |
Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo |
45,0 |
III |
|
23 |
Sông Kênh Khê |
Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc |
3,0 |
II |
II |
24 |
Sông Lai Vu |
Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá |
26,0 |
III |
|
25 |
Sông Mạo Khê |
Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều |
18,0 |
III |
|
26 |
Sông Cầu Xe - Mía |
Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe |
6,0 |
|
|
- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe |
3,0 |
III |
|
||
- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình |
3,0 |
III |
|
||
27 |
Sông Văn Úc - Gùa |
Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm |
61,0 |
|
|
- Từ cửa Văn Úc đến cầu Khuể |
32,0 |
II |
Đặc biệt |
||
- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa |
25,0 |
II |
II |
||
- Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm |
4,0 |
III |
|
||
28 |
Sông Hóa |
Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang |
36,5 |
IV |
|
29 |
Sông Trà Lý |
Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ |
70,0 |
|
|
- Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình |
42,0 |
II |
|
||
- Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ |
28,0 |
III |
|
||
30 |
Sông Hàn - Cấm |
Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn |
16,0 |
|
|
- Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống |
7,5 |
I |
|
||
- Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn |
8,5 |
II |
II |
||
31 |
Sông Phi Liệt - Đá Bạch |
Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Trại Sơn |
30,3 |
|
|
- Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn |
8,0 |
II |
II |
||
- Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn |
22,3 |
II |
II |
||
32 |
Sông Đào Hạ Lý |
Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm |
3,0 |
III |
II |
33 |
Sông Lạch Tray |
Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng |
49,0 |
|
|
- Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào |
9,0 |
II |
II |
||
- Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng |
40,0 |
III |
II |
||
34 |
Sông Ruột Lợn |
Từ ngã ba Đông Vàng Trấu đến ngã ba Tây Vàng Chấu |
7,0 |
III |
II |
35 |
Sông Uông |
Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cầu đường bộ 1 |
14,0 |
IV |
|
36 |
Luồng Hạ Long - Yên Hưng |
Từ Đèn Quả Xoài đến Bến khách Hòn Gai |
24,5 |
|
|
- Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại |
15,0 |
I |
II |
||
- Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai |
9,5 |
I |
II |
||
37 |
Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu |
Từ Hòn Vụng Dại đến Hòn Đũa |
25,0 |
|
|
- Từ hòn Một đến hòn Đũa |
13,5 |
II |
|
||
- Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một |
11,5 |
II |
|
||
38 |
Luồng Hạ Long - Cát Bà (bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo) |
Từ Vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam |
30,5 |
|
|
- Từ cảng Cát Bà đến hòn Vảy Rồng |
2,0 |
II |
|
||
- Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông |
8,0 |
II |
|
||
- Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng |
7,0 |
II |
|
||
- Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gấu |
4,5 |
II |
|
||
- Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc |
9,0 |
II |
|
||
39 |
Lạch Cẩm Phả - Hạ Long |
Từ Hòn Tôm đến Vũng Đục |
29,5 |
|
|
- Từ hòn Tôm đến hòn Đũa |
16,0 |
I |
II |
||
- Từ hòn Đũa đến hòn Buộm |
11,0 |
I |
|
||
- Từ hòn Buộm đến Vũng Đục |
2,5 |
I |
|
||
40 |
Luồng Móng Cái-Vân Đồn-Cẩm Phả |
Từ Hòn Buộm đến Vạn Tâm |
96,0 |
|
|
- Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm |
48,0 |
I |
|
||
- Từ hòn Buộm đến Cửa Mô |
48,0 |
I |
|
||
41 |
Luồng Vân Đồn-Cô Tô |
Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng |
55,0 |
|
|
- Từ Cửa Đối đến cảng Cái Rồng |
37,0 |
II |
|
||
- Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đối |
18,0 |
IV |
|
||
42 |
Luồng Sậu Đông - Tiên Yên |
Từ cửa Sậu Đông đến Thị trấn Tiên Yên |
41,0 |
|
|
- Từ cửa Mô đến Mũi Chùa |
21,0 |
II |
|
||
- Từ Mũi Chùa đến Thị trấn Tiên Yên |
10,0 |
III |
|
||
- Từ Cửa Mô đến Sậu Đông |
10,0 |
I |
|
||
43 |
Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài |
Từ Đông Bìa đến Vạ Ráy Ngoài |
12,0 |
I |
I |
44 |
Sông Chanh |
Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh-Bạch Đằng |
6,0 |
II |
II |
45 |
Luồng Bài Thơ-Đầu Mối |
Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối |
7,0 |
II |
|
46 |
Luồng Lạch Ngăn- Lạch Giải (qua Hòn Một) |
Từ Hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn |
22,0 |
|
|
- Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một |
16,0 |
II |
|
||
- Từ hòn Một đến Sãi Cóc |
6,0 |
II |
|
||
47 |
Sông Móng Cái |
Từ Vạn Tâm đến Thị xã Móng Cái |
17,0 |
III |
III |
48 |
Luồng Hòn Đũa-Cửa Đối |
Từ Cửa Đối đến Hòn Đũa |
46,6 |
II |
|
49 |
Luồng Tài Xá-Mũi Chùa |
Từ Tài Xá đến Mũi Chùa |
31,5 |
|
|
- Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn |
10,0 |
II |
|
||
- Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa |
21,5 |
III |
|
KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Kích thước tính bằng mét (m)
Cấp |
Kích thước đường thủy |
Kích thước âu nhỏ nhất |
Cầu |
Chiều cao tĩnh không |
Chiều sâu đặt dây cáp/ đường ống |
||||||||
Sông |
Kênh |
Bán kính cong |
Chiều dài |
Chiều rộng |
Độ sâu ngưỡng |
Khẩu độ khoang thông thuyền |
Cầu |
Đường dây điện |
|||||
Sâu |
Rộng |
Sâu |
Rộng |
Kênh |
Sông |
Sông, kênh |
|||||||
Đặc biệt |
Tùy thuộc vào tàu thiết kế |
Tùy thuộc vào tàu thiết kế |
Tùy thuộc vào tàu thiết kế |
||||||||||
Miền Bắc, miền Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
>4,0 |
>90 |
>4,5 |
>75 |
>600 |
145,0 |
12,5 |
3,8 |
>70 |
>85 |
11 |
12+∆H |
2,0 |
II |
>3,2 |
>50 |
>3,5 |
>40 |
>500 |
145,0 |
12,5 |
3,4 |
>40 |
>50 |
9,5 |
12+∆H |
2,0 |
III |
>2,8 |
>40 |
>3,0 |
>30 |
>350 |
120,0 |
10,5 |
3,3 |
>30 |
>40 |
7 |
12+∆H |
1,5 |
IV |
>2,3 |
>30 |
>2,5 |
>25 |
>150 |
85,0 |
10,0 |
2,2 |
>25 |
>30 |
6(5) |
7+∆H |
1,5 |
V |
>1,8 |
>20 |
>2,0 |
>15 |
>100 |
26,0 |
6,0 |
1,8 |
>15 |
>20 |
4(3,5) |
7+∆H |
1,5 |
VI |
>1,0 |
>12 |
>1,0 |
>10 |
>60 |
13,0 |
4,0 |
1,3 |
>10 |
>10 |
3(2,5) |
7+∆H |
1,5 |
Miền Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
>4,0 |
>125 |
>4,5 |
>80 |
>550 |
100,0 |
12,5 |
3,8 |
>75 |
>120 |
11 |
12+∆H |
2,0 |
II |
>3,5 |
>65 |
>3,5 |
>50 |
>500 |
100,0 |
12,5 |
3,5 |
>50 |
>60 |
9,5 |
12+∆H |
2,0 |
III |
>2,8 |
>50 |
>3,0 |
>35 |
>350 |
95,0 |
10,5 |
3,4 |
>30 |
>50 |
7(6) |
12+∆H |
1,5 |
IV |
>2,6 |
>35 |
>2,8 |
>25 |
>100 |
75,0 |
9,5 |
2,7 |
>25 |
>30 |
6(5) |
7+∆H |
1,5 |
V |
>2,1 |
>25 |
>2,2 |
>15 |
>80 |
18,0 |
5,5 |
1,9 |
>15 |
>25 |
4(3,5) |
7+∆H |
1,5 |
VI |
>1,3 |
>14 |
>1,3 |
>10 |
>70 |
12,0 |
4,0 |
1,3 |
>10 |
>13 |
3(2,5) |
7+∆H |
1,5 |
Ghi chú:
- Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trong bảng này lấy theo Bảng 2 của Tiêu chuẩn Quốc giaTCVN 5664:2009 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;
- Kích thước công trình vượt sông của đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Tiền, sông Hậu được tính toán cho tàu 10.000 tấn;
- Trị số trong ngoặc (...) không ưu tiên sử dụng.